1. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải sẽ khảo sát hiện trạng hệ thống xử lý nước và nước thải của Quý Công ty, đưa ra đề xuất “khắc phục, sửa chữa” (nếu có) trước khi tiến hành ký kết HĐ bảo trì.
2. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải sẽ lập hồ sơ đề xuất cho công tác bảo trì, bao gồm:
■ List các hạng mục cần phải bảo trì (công nghệ, thiết bị, điện & tự động, xây dựng,…).
■ Nội dung & cách thức tiến hành công tác bảo trì cho từng hạng mục đã liệt kê ở trên.
■ Tần xuất bảo trì.
■ Các form mẫu báo cáo sau khi hoàn tất từng đợt bảo trì:
- Kết quả công tác bảo trì, các số liệu đo đạc,…
- Dự đoán các sự cố có thể xảy ra trong tương lai gần & đề xuất phương án khắc phục cho chủ ĐT.
■ Báo giá chi phí cho công tác bảo trì.
3. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải nộp bộ hồ sơ đề xuất cho công tác bảo trì cho chủ ĐT nghiên cứu.
4. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải thảo luận bàn bạc & thống nhất với chủ ĐT về nội dung, cách thức tiến hàng công tác bảo trì chuyên nghiệp.
5. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải và chủ đầu tư ký kết HĐ bảo trì chuyên nghiệp Hệ thống Xử lý nước & nước thải.
6. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải thực thi công tác bảo trì Hệ thống Xử lý nước & nước thải theo HĐ đã ký.
7. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải đưa ra ý kiến đóng góp cũng như tiếp thu ý kiến đóng góp của chủ ĐT sau từng đợt bảo trì để lần bảo trì sau được tốt hơn.
8. Thanh lý HĐ bảo trì Hệ thống Xử lý nước & nước thải sau khi kết thúc (thường là 1 năm).
9. Tổng kết & rút kinh nghiệm cho cả 2 bên (Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải & chủ ĐT).
10. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải cùng với chủ đầu tư đàm phán ký kết HĐ bảo trì mới cho thời gian tiếp theo (thường là 1 năm).
2. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải sẽ lập hồ sơ đề xuất cho công tác bảo trì, bao gồm:
■ List các hạng mục cần phải bảo trì (công nghệ, thiết bị, điện & tự động, xây dựng,…).
■ Nội dung & cách thức tiến hành công tác bảo trì cho từng hạng mục đã liệt kê ở trên.
■ Tần xuất bảo trì.
■ Các form mẫu báo cáo sau khi hoàn tất từng đợt bảo trì:
- Kết quả công tác bảo trì, các số liệu đo đạc,…
- Dự đoán các sự cố có thể xảy ra trong tương lai gần & đề xuất phương án khắc phục cho chủ ĐT.
■ Báo giá chi phí cho công tác bảo trì.
3. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải nộp bộ hồ sơ đề xuất cho công tác bảo trì cho chủ ĐT nghiên cứu.
4. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải thảo luận bàn bạc & thống nhất với chủ ĐT về nội dung, cách thức tiến hàng công tác bảo trì chuyên nghiệp.
5. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải và chủ đầu tư ký kết HĐ bảo trì chuyên nghiệp Hệ thống Xử lý nước & nước thải.
6. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải thực thi công tác bảo trì Hệ thống Xử lý nước & nước thải theo HĐ đã ký.
7. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải đưa ra ý kiến đóng góp cũng như tiếp thu ý kiến đóng góp của chủ ĐT sau từng đợt bảo trì để lần bảo trì sau được tốt hơn.
8. Thanh lý HĐ bảo trì Hệ thống Xử lý nước & nước thải sau khi kết thúc (thường là 1 năm).
9. Tổng kết & rút kinh nghiệm cho cả 2 bên (Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải & chủ ĐT).
10. Nhà thầu bảo trì hệ thống xử lý nước thải cùng với chủ đầu tư đàm phán ký kết HĐ bảo trì mới cho thời gian tiếp theo (thường là 1 năm).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét